Ami Là Gì

0

AMI là gì ? Tìm hiểu về Amazon Machine Image trong AWS EC2 | Bạn sẽ được tìm hiểu về khái niệm AMI (Amazon Machine Image) thường gặp khi bạn lựa chọn OS để khởi tạo máy chủ ảo EC2 Instance của bạn. Vậy AMI là gì ? Có những đặc điểm ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.Bạn đang xem: Ami là gì

*

Có thể bạn quan tâm chủ đề khác – Hướng dẫn đăng ký thi chứng chỉ AWS tại Việt Nam– Hướng dẫn đăng nhập SSH vào máy chủ EC2 Instance Linux AWS– Tìm hiểu hình thức lưu trữ dữ liệu AWS EC2: Instance Store Storage– Hướng dẫn cấu hình Security Group mở port trên Amazon AWS EC2– Hướng dẫn cài đặt Elastic IP cho Amazon EC2 Instance

Contents

1. AMI là gì ?

Amazon Machine Image (AMI) là một loại đặc biệt của chương trình Virtual Appliance được sử dụng để khởi tạo hệ điều hành máy chủ ảo đám mây EC2 Instance. Virtual appliance (VA) là sự tích hợp của hệ điều hành và các ứng dụng (đã được cài đặt và cấu hình sẵn trên HĐH đó) thành một đơn vị duy nhất nhằm phục vụ cho một mục đích chuyên biệt nào đó tạm dịch là máy ảo chuyên dụng. Kết quả của sự tích hợp thường là một hay nhiều tập tin được lưu theo định dạng sao cho có thể thực thi được trên các phần mềm hỗ trợ máy ảo (ví dụ VMWare Player). Nói đơn giản thì AMI chính là OS mà bạn lựa chọn sử dụng khi khởi tạo máy chủ ảo Instance.

Bạn đang xem: Ami Là Gì

Bạn cần phải chỉ định rõ nguồn AMI khi bạn muốn tạo một máy chủ ảo Instance EC2. Bạn có thể tạo nhiều Instance từ 1 nguồn AMI duy nhất. Hay bạn cũng có thể sử dụng những AMI khác nhau để tạo các Instance với những cấu hình riêng biệt mà bạn đã chuẩn bị.

Một AMI sẽ bao gồm các đặc điểm sau :

Template cho root volume của máy chủ ảo Instance ví dụ như hệ điều hành (OS), application server, hay những application cần thiết…Launch permissions : quyền kiểm soát tài khoản AWS nào được phép sử dụng AMI để khởi tạo máy chủ ảo Instance.Block Device Mapping: chỉ định volumes nào sẽ được map với instance khi instance khởi tạo.

2. AMI Types

Khi lựa chọn AMI chúng ta sẽ có rất nhiều tiêu chí cần quan tâm như:

Region: chia theo khu vực mà AMI cho phép sử dụng hoặc hỗ trợ sử dụng , giống region của máy chủ ảo Instance EC2.Operating System: chia theo hệ điều hành gồm Linux, Windows,…Architecture: kiến trúc vi xử lý mà bạn lựa chọn là 32bit hay 64bitLaunch Permissions: quyền truy cập và sử dụng AMI của bạn.Storage for the Root Device: phân chia theo nơi lưu trữ Root Device.

Xem thêm: A Great Deal Là Gì ? Gre A Great Deal Of Là Gì

*

+ Launch Permissions

+ Storage for the Root Device

Trong những tiêu chí trên thì tiêu chí Storage cho Root Device là cái mà chúng ta cần quan tâm nhất vì nó ảnh hưởng lớn nhất đến việc khởi động, lưu trữ dữ liệu… của instance. Chúng ta sẽ xem bảng dưới đây để hiểu rõ hơn về sự khác nhau giữa Amazon EBS – BackedAmazon Instance Store – Backed.

Đặc điểmAmazon EBS-BackedAmazon Instance Store-Backed
Thời gian Boot Thường ít hơn 1 phút Thường ít hơn 5 phút
Giới hạn dữ liệu 16TiB 10TiB
Upgrade Instance Có thể thay đổi instance type, kernel, ram… khi instance stop Không thể thay đổi thuộc tính của instance
Phí tổn Tính phí cho phần sử dụng instance, sử dụng Amazon EBS volume và lưu trữ AMI Tính phí cho phần sử dụng instance và lưu AMI trên S3
Tạo AMI Chỉ cần sử dụng 1 câu command Yêu cầu cài đặt và sử dụng AMI tools
Stop State Instance có thể đưa về stop state Instance không thể đưa về stop state

3. Virtualization Types

Linux AMI của AWS sẽ sử dụng một trong 2 loại ảo hoá gồm :

Hardware Virtual Machine (HVM)

*

*

Sự khác biệt chính giữa hai loại ảo hoá PVHVM là cách thức mà chúng boot OS cũng như những ưu điểm lợi thế về thành phần phần cứng bổ sung như (CPU, Network, Storage,…) để đạt được hiệu suất tốt nhất.

Chúng ta sẽ có một bài viết đi chi tiết về hai loại ảo hoá PV và HVM sau.

4. AMI Lifecycle

Chúng ta sẽ nói đến vòng đời (lifecycle) của một AMI :

*

Đầu tiên bạn sẽ khởi tạo AMI bằng cách sử dụng template cho root volume đã chuẩn bị sẵn. Sau đó tiến hành đăng ký khai báo (register) cho AMI vừa khởi tạo. Sau khi bạn đã đăng kí AMI thì bạn đã có thể sử dụng AMI đó để tạo một máy chủ ảo Instance mới. Khi không cần sử dụng AMI nào đó của bạn, bạn có thể huỷ đăng ký (register) AMI đó. Bạn có thể copy AMI trong cùng khu vực (region) hoặc sang khu vực khác.

5. Amazon Linux AMI

Amazon có tự build một số bản Linux Distro dựa trên nhân Red Hat Enterprise Linux. Các bản Distro này được gọi chung là Amazon Linux AMI do chính chủ Amazon build, hỗ trợ và bảo trì. Một số ưu điểm của các Amazon Linux AMI như sau :

Cung cấp repository riêng cho các phiên bản chương trình phổ biến như : MySQL, PostgreSQL, Python, Ruby, Tomcat và một số chương trình khác.

Chi tiết xem tại đây : LINK

6. Mua, bán và chia sẻ AMI

Sau khi bạn tạo một AMI, bạn có thể giữ nó ở chế độ riêng tư (private) để chỉ bạn mới có thể sử dụng nó hoặc bạn có thể chia sẻ nó với một danh sách tài khoản AWS được chỉ định. Bạn cũng có thể đặt tùy chỉnh AMI của mình ở chế độ công khai (public) để cộng đồng có thể sử dụng nó. Xây dựng một AMI an toàn, bảo mật, có thể sử dụng được cho cộng đồng là cả một quá trình không hề đơn giản. Đó được gọi là “Shared AMI“.

Xem thêm: Những Bài Hát Trong Clip Vịt Hóa Thiên Nga Là Bài Gì, Access Denied

7. Các hoạt động liên quan AMI

Một số hoạt động liên quan đến AMI như :– Khởi tạo Linux AMI từ Instance Store-Backed– Khởi tạo Linux AMI từ Amazon EBS-Backed– Copy AMI giữa các region– Huỷ đăng ký AMI

Tổng kết

Vậy là bạn đã biết tổng quan về AMI rồi phải không ?! Chúng ta sẽ sớm tìm hiểu thêm những nội dung liên quan đến AMI ở bài viết khác. Các bạn cùng đón đọc tại vn-tech.net .

Chuyên mục: Chia Sẻ

Rate this post

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *